Thứ Hai, 6 tháng 11, 2023

【Đề thi CUỐI Học Kì 1- Đề số 04 & đáp án】môn TOÁN 3


ĐỀ THI HỌC KÌ 1- ĐỀ SỐ 04 :

PHÒNG GD& ĐT

TRƯỜNG TH 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn Toán– lớp 3. Năm học: 2023-2024

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. 55 oC được đọc là:

A. Năm mươi độ xê

B. Năm mươi năm độ xê

C. Năm lăm độ xê

D. Năm mươi lăm độ xê

 

Câu 2. Cho hình vẽ:

Góc trong hình là:

A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.

B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.


Câu 3. Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi của miếng bìa đó là bao nhiêu đề - xi – mét?

A. 6 cm

B. 120 cm

C. 60 dm

D. 12 dm

 

Câu 4. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?

A. 10 tuổi

B. 12 tuổi

C. 13 tuổi

D. 14 tuổi


Câu 5. Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán ¹/₈ số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?

A. 40 con

B. 42 con

C. 6 con

D. 41 con

 

Câu 6. Con lợn cân nặng 50 kg, con ngỗng nặng 5 kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

A. 5 lần

B. 10 lần

C. 45 lần

D. 55 lần

 

Câu 7. Độ dài đoạn thẳng AB là:

A. 17 mm

B. 20 mm

C. 15 mm

D. 18 mm

 

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Đặt tính rồi tính:

a) 217 × 6

b) 854 : 7

Câu 9: Tính giá trị biểu thức:

a) 157 × 3 – 78

b) (222 + 180) : 6

 

Câu 10. Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

Trong hình tứ giác ABCD có mấy góc vuông và mấy góc không vuông?

.......................................................

a) Viết tên đỉnh các góc vuông?

...........................................................

b) Viết tên đỉnh các góc không vuông?

...........................................................

...........................................................

Câu 11. Điền vào chỗ trống

Minh đá bóng lúc …….giờ …….phút chiều?


Câu 12. Bác Nghiêm thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Câu 13: Tìm số có 2 chữ số đều là số lẻ. Biết hiệu 2 chữ số là 6 và thương của chúng là 3.

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

ĐÁP ÁN :

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

D

B

D

C

C

B

A

II. Tự luận

Câu 8. Đặt tính rồi tính:

a) 217 × 6 = 1302

b) 854 : 7 = 122

Câu 9: Tính giá trị biểu thức:

a) 157 × 3 – 78

= 471 - 78

= 393

b) (222 + 180) : 6

= 402 : 6

= 67

Câu 10.

Trong hình tứ giác ABCD có 1 góc vuông và 3 góc không vuông.

a) Đỉnh góc vuông là đỉnh: D.

b) Đỉnh các góc không vuông là đỉnh: A, B, C.

Câu 11.

Minh đá bóng lúc 16 giờ 40 phút hay 4 giờ 40 phút chiều.

Câu 12. 

Mỗi rổ có số trái sầu riêng là:

72 : 6 = 12 trái

Đáp số 12 trái

Câu 13:

Phân tích 3 thành thương của hai chữ số:

3 = 9 : 3 = 6 : 2 = 3 : 1

Xét hiệu hai chữ số:

9 – 3 = 6

6 – 2 = 4

3 – 1 = 1

Theo đề bài, hiệu hai chữ số là 6 và hai chữ số đều là số lẻ nên ta chọn số bé là 3 và số lớn là 9.

Vậy số cần tìm là 39 hoặc 93.

XEM FILE PDF :
(đang cập nhật)
VIDEO :
(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét