ĐÁP ÁN :
I. ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
Giáo viên cho học sinh bốc thăm các
bài đọc dưới đây và yêu cầu các em đọc 1-2 đoạn (giáo viên linh động vào độ dài
của đoạn).
Bài: Làm việc thật là vui; Cô giáo
lớp em; Yêu lắm trường ơi; Khi trang sách mở ra; Sự tích hoa tỉ muội; Cánh cửa
nhớ bà.
·
HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng,
tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 2 điểm.
·
Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu,
giữa các cụm từ: 2 điểm.
·
Đọc đúng tiếng, từ không đọc
sai quá 5 tiếng: 1 điểm.
·
Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
2. Đọc hiểu: 4 điểm
1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt,
chữ A đứng ở vị trí nào? (1đ) (M1)
Đáp án: a. Chữ A đứng ở vị trí đầu
tiên.
2. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với
các bạn? (1đ) (M2)
Đáp án: b. Chăm đọc sách
3. Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn
vào câu sau: (1đ) (M2)
Đáp án: Chúng tôi luôn ở bên nhau và
cần có nhau trên những trang sách
4. Trong các từ ngữ sau, từ nào chỉ
cảm xúc: chữ A; khai trường; vui sướng; mơ ước. (1đ) (M3).
Đáp án: c. Vui sướng
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Viết chính tả: 6 điểm: Sự tích hoa tỉ muội. (TV 2, tập 1, trang 109, 110)
“Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng
em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt
thương lắm. Bụt liền vẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành
hẳn”.
·
HS Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình
bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, (4 điểm).
·
Kĩ năng viết đúng các từ ngữ khó,
dấu thanh. Biết viết hoa tên riêng, viết hoa đầu câu: 2 điểm. (nếu sai 1 từ
hoặc dấu thanh trừ 0.25 điểm)
2. Viết đoạn: 4 điểm Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của
em.
·
HS viết được đoạn văn từ 3 – 4 câu
theo đúng nội dung đề bài (3 điểm).
·
Kĩ năng viết chữ, viết đúng
chính tả, dùng từ đặt câu đúng: 0.5 điểm.
·
Có sáng tạo: 0.5 điểm. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét